Báo cáo tình hình sử dụng lao động tại doanh nghiệp
Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu năm, 6 tháng cuối năm hoặc cả năm và kế hoạch dự kiến của năm tiếp theo để các bạn tham khảo cho doanh nghiệp của mình. Mời bạn tải mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động để lập hồ sơ báo cáo tình hình lao động tại doanh nghiệp trong 6 tháng đầu năm, 6 tháng cuối năm hoặc cả năm ban hành theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
Báo cáo tình hình sử dụng lao động năm 2021
1. Báo cáo tình hình sử dụng lao động là gì?
Báo cáo tình hình sử dụng lao động là mẫu được các doanh nghiệp lập ra để thống kê tình hình lao động trong doanh nghiệp mình. Định kỳ 06 tháng (trước ngày 05 tháng 6) và hằng năm (trước ngày 05 tháng 12), người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
2. Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu năm, 6 tháng cuối năm
Mẫu số 01/PLI
TÊN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/…. | ……, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Kính gửi (1): …………………………………………………
1. Thông tin chung về doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức: Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức; địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, mã số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; lĩnh vực hoạt động, ngành, nghề kinh doanh chính.
2. Thông tin tình hình sử dụng lao động của đơn vị:
STT | Họ tên | Mã số BHXH | Ngày tháng năm sinh | Giới tính | Số CCCD/ CMND/ Hộ chiếu | Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, nơi làm việc | Vị trí việc làm (2) | Tiền lương | Ngành/nghề nặng nhọc, độc hại | Loại và hiệu lực hợp đồng lao động | Thời điểm đơn vị bắt đầu đóng BHXH | Thời điểm đơn vị kết thúc đóng BHXH | Ghi chú | |||||||||||||
Nhà quản lý | Chuyên môn kỹ thuật bậc cao | Chuyên môn kỹ thuật bậc trung | Khác | Hệ số/ Mức lương | Phụ cấp | Ngày bắt đầu HĐLĐ không xác định thời hạn | Hiệu lực HĐLĐ xác định thời hạn | Hiệu lực HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc) | ||||||||||||||||||
Chức vụ | Thâm niên VK (%) | Thâm niên nghề (%) | Phụ cấp lương | Các khoản bổ sung | Ngày bắt đầu | Ngày kết thúc | Ngày bắt đầu | Ngày kết thúc | Ngày bắt đầu | Ngày kết thúc | ||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 |
… | ||||||||||||||||||||||||||
Tổng |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
Lưu ý: Với báo cáo tình hình sử dụng lao động mới theo Nghị định 145 cách điền khác với mẫu cũ theo Thông tư 23/2014. Với mẫu cũ sẽ là khai báo tăng giảm lao động 6 tháng đầu năm/cuối năm. Mẫu mới thì các đơn vị sẽ kê khai hết số lượng lao động trong 6 tháng đầu năm/cuối năm.
3. Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động
Định kỳ 06 tháng (Doanh nghiệp có thể nộp từ tháng 5 đến trước ngày 05 tháng 6) và hằng năm (từ tháng 11 đến trước ngày 05 tháng 12), người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.
Trường hợp người sử dụng lao động không thể báo cáo tình hình thay đổi lao động thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia thì gửi báo cáo bằng bản giấy theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp tình hình thay đổi về lao động trong trường hợp người sử dụng lao động gửi báo cáo bằng bản giấy để cập nhật đầy đủ thông tin theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.