2023 Đề thi học kì 1 môn Lịch sử
Đề kiểm tra Lịch sử – Địa lý lớp 6 sách Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lý lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2022-2023, bao gồm các đề thi, có kèm theo cả đáp án để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất cho kì thi cuối kì I. Mời các em tham khảo đề thi lịch sử cuối kì 1 lớp 6, đề thi lịch sử địa lý lớp 6 kì 1 và tải về máy để ôn tập.
Đề thi học kì I môn Lịch sử – Địa lý lớp 6 năm 2022-2023
1. Ma trận đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lý lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Cấp độ | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | ||||||||||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | |||||||||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||||||||
Xã hội nguyên thủy | – Đời sống của người tinh khôn trên đất nước ta | |||||||||||||||
Số câu Số điểm Tỷ lệ % | 1 0,25 đ 2,5% | 1 0,25 đ 2,5% | ||||||||||||||
Xã hội cổ đại | – Kinh tế chủ đạo của quốc gia cổ đại – Đặc điểm bộ máy nhà nước cổ đại – Nhà nước đã thống nhất và xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc. – Nhà nước đế chế La Mã cổ đại gồm những tầng lớp | Trình bày các chính sách của nhà Tần khi thống nhất đất nước và vẽ sơ đồ sự phân hóa xã hội dưới thời nhà Tần | ||||||||||||||
Số câu Số điểm Tỷ lệ % | 4 1,0 đ 10% | 1 2,0 đ 20 % | 5 3,0 đ 30% | |||||||||||||
ĐNÁ từ những thế kỉ tiếp giáp đầu công nguyên đến thế kỉ X | Nền kinh tế chính của các quốc gia sơ kì ở ĐNÁ | Hoạt động kinh tế ở các vương quốc phong kiến ĐNÁ từ thế kỉ VII đến TK X | ||||||||||||||
Số câu Số điểm Tỷ lệ % | 1 0, 25 đ 2,5% | 1 2,0 đ 20% | 4 2,25 đ 22,5 % | |||||||||||||
Bản đồ. Phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất | Tỉ lệ bản đồ | |||||||||||||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % | 2 0,5 đ 5% | 2 0,5 đ 5% | ||||||||||||||
Cấu tạo của vỏ Trái Đất | – Núi lửa | Đặc điểm của địa hình đồi | – Vai trò của quá trình nội sinh và ngoại sinh trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất | |||||||||||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % | 1 0,25 điểm 2,5 % | 1 0,25điểm 2,5 % | 1 1,0 điểm 10 % | 4 1,75 điểm 7,5% | ||||||||||||
Khí hậu và biến đổi khí hậu | – Khí hậu. – Các khối khí của Trái Đất | Các biểu hiện cuả biến đổi khí hậu. Cách phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu | ||||||||||||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % | 2 0,5 điểm 5% | 1 2,0 điểm 20% | 3 2,5 điểm 25 % | |||||||||||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % | 22,5 điểm 22,5% | 7,50 điểm 7,5% | 70,0 điểm 70% | 100 điểm 100% |
2. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lý lớp 6 sách Kết nối tri thức số 1
Phần I: Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu 1: Người tinh khôn có đời sống như thế nào?
A. Sống theo bầy, hái lượm, săn bắt.
B. Sống theo bầy, săn bắn.
C. Sống thành thị tộc.
D. Sống riêng lẻ, hái lượm, săn bắt.
Câu 2: Kinh tế chủ đạo của các quốc gia cổ đại là
A. buôn bán nô lệ.
B. nông nghiệp trồng cây lâu năm.
C. thủ công nghiệp và buôn bán bằng đường biển.
D. nông nghiệp trồng lúa nước.
Câu 3: Đặc điểm của nhà nước chuyên chế cổ đại là gì?
A. Đứng đầu nhà nước là vua, vua nắm mọi quyền hành.
B. Đứng đầu nhà nước là quý tộc, quan lại.
C. Đứng đầu nhà nước là nông dân công xã, họ nuôi sống toàn xã hội.
D. Nhà nước mà có quan hệ xã hội là sự bóc lột dã man, tàn bạo giữa chủ nô và nô lệ.
Câu 4: Nhà nước nào đã thống nhất và xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc?
A. Nhà Sở
B. Nhà Tần
C. Nhà Hạ
D. Thương- Chu
Câu 5: Nhà nước đế chế La Mã cổ đại gồm những tầng lớp nào?
A. Vua – Tăng lữ – Qúy tộc.
B. Viện nguyên lão – Hoàng Đế – Đại hội nhân dân
C. Quý tộc – Quan Lại – Địa chủ – Nông dân.
D. Hoàng Đế- Viện nguyên lão- Đại hội nhân dân.
Câu 6: Nền kinh tế chính của các quốc gia sơ kì ở ĐNÁ là gì
A. Thương mại biển
B. Nông nghiệp là chủ yếu với cây lúa nước và một số cây gia vị, hương liệu.
C. Nghề thủ công.
D. Cả A và B.
Câu 7: Nếu tỉ lệ bản đồ 1: 6 000 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là:
A. 30km
B. 3km
C. 3000km
D. 300km
Câu 8: Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên một bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 15 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?
A. Tỉ lệ của bản đồ đó là 1 : 700 000
B. Tỉ lệ của bản đồ đó là 1 : 700
C. Tỉ lệ của bản đồ đó là 1 : 70 000
D. Tỉ lệ của bản đồ đó là 1 : 7000
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình đồi?
A. Là dạng địa hình nhô cao.
B. Có đỉnh tròn, sườn dốc.
C. Độ cao tương đối thường không quá 200m.
D. Thường tập trung thành vùng.
Câu 10: Bộ phận nào sau đây không phải của núi lửa:
A. Miệng
B. Cửa núi
C. Mắc-ma
D. Dung nham
Câu 11: Đới khí hậu quanh năm giá lạnh (hàn đới) có lượng mưa trung bình năm là:
A. Dưới 500mm
B. Từ 1.000 đến 2.000 mm
C. Từ 500 đến 1.000 mm
D. Trên 2.000mm
Câu 12. Khí hậu là hiện tượng khí tượng
A. xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi.
B. lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó.
C. xảy ra trong một ngày ở một địa phương.
D. xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa.
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm) : Trình bày các chính sách của nhà Tần khi thống nhất đất nước và vẽ sơ đồ sự phân hóa xã hội dưới thời nhà Tần?
Câu 2 (2,0 điểm): Trình bày hoạt động kinh tế của các vương quốc phong kiến ĐNÁ từ TK VII đến TK X?
Câu 3 (1,0 điểm): Em hãy nêu vai trò của quá trình nội sinh và ngoại sinh trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất ?
Câu 4: (2,0 điểm) Trình bày các biểu hiện của biến đổi khí hậu và cách ứng phó với biến đổi khí hậu ngày nay.?
Đáp án đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lý lớp 6 sách Kết nối tri thức
Câu | Nội dung | Điểm |
Phần I: Trắc nghiệm | 0,25 điểm/1 ý đúng | |
1- C 2- D 3- A 4- B 5- D 6- D 7 – D 8- A 9- D 10- B 11- C 12- B | ||
Phần II: Tự luận Câu 1 (2,0 đ) | – Nhà Tần đã áp dụng chế độ đo lường, tiền tệ, chữ viết và pháp luật chung trên cả nước – Sơ đồ sự phân hóa xã hội dưới thời nhà Tần | 1,0 điểm 1,0 điểm |
Câu 2 (2,0 đ) | – Các vương quốc nằm ở vùng lục địa (như Chăm-pa, Chân Lạp), ở hạ lưu sông Chao Phray-a (Thái Lan) lưu vực sông I-ra-oa-đi… lấy nông nghiệp làm ngành kinh tế chính. – Một số quốc gia chủ yếu dựa vào hoạt động thương mại biển, như: Sri Vi-giay-a; Ca-lin-ga; Ma-ta-ram (In-đô-nê-xi-a ngày nay). – Quá trình giao lưu thương mại với nước ngoài đã thúc đẩy sự phát triển của các vương quốc trong khu vực. Vì vậy, trong các thế kỉ VII – X, ở các vương quốc cũng đã xuất hiện một số thương cảng sầm uất, như: Đại Chiêm (Chăm-pa); Pa-lem-bang (Sri Vi-giay-a)… Những thương cảng này đã trở thành điểm kết nối kinh tế, văn hóa giữa các châu lục. | 0,5 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm |
Câu 3 (1,0 đ) | – Vai trò của quá trình nội sinh: Làm di chuyển các mảng kiến tạo, nén ép các lớp đất đá, làm cho chúng bị uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy vật chất nóng chảy ở dưới sâu ra ngoài mặt đất tạo thành núi lửa, động đất,…, tạo ra những dạng địa hình lớn (dãy núi, khối núi cao,…). – Vai trò của quá trình ngoại sinh: Phá vỡ, san bằng các địa hình do nội sinh tạo nên, đồng thời cũng tạo ra các dạng địa hình mới. | 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 4 (2,0 điểm) | – Biểu hiện của biến đổi khí hậu:
– Một số giải pháp khác để ứng phó với biến đổi khí hậu:
| 1,0 điểm 1,0 điểm |
3. Đề thi Lịch sử – Địa lý lớp 6 kì 1 số 2
Đề thi Lịch sử – Địa lý lớp 6 kì 1 số 2
4. Đề thi Lịch sử – Địa lý lớp 6 học kì 1 Kết nối tri thức số 3
Đáp án Đề thi Lịch sử – Địa lý lớp 6 học kì 1 Kết nối tri thức
Thầy cô và các em học sinh tải file đề thi Llịch sử – Địa lý lớp 6 học kì 1 Kết nối tri thức về máy để thuận tiện cho việc ôn tập và xây dựng bài kiểm tra. Hy vọng nội dung đề thi có đáp án sẽ giúp cho các em nắm vững kiến thức để hoàn thành tốt bài kiểm tra cuối kì 1 môn Lịch sử và Địa lý. Trong quá trình tải file và ôn tập, nếu có bất cứ thắc mắc gì, hãy để lại câu hỏi tại phần bình luận, HoaTieu.vn sẽ giải đáp nhanh nhất có thể.
Mời các bạn tham khảo các tài liệu có liên quan trong phần Học tập của HoaTieu.vn.
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.